liên hệ với chúng tôi
Leave Your Message
*Name Cannot be empty!
* Enter product details such as size, color,materials etc. and other specific requirements to receive an accurate quote. Cannot be empty

Thép lục giác

Thép lục giác, còn được gọi là thép lục giác, là một loại sản phẩm thép có mặt cắt ngang hình lục giác

    Thép lục giác

    Thép lục giác, còn được gọi là thép lục giác, là một loại sản phẩm thép có mặt cắt ngang hình lục giác. Sau đây là giới thiệu chi tiết về nó:

    Định nghĩa và hình dạng

     

    • Thép lục giác được đặt tên theo hình dạng mặt cắt lục giác độc đáo của nó. Sáu cạnh của lục giác có chiều dài bằng nhau và các góc giữa các cạnh liền kề đều là 120 độ, tạo thành cấu trúc lục giác đều.

    Quy trình sản xuất

     

    • Cán nóng: Đây là một trong những phương pháp sản xuất phổ biến nhất. Đầu tiên, phôi thép được nung nóng đến nhiệt độ cao cho đến khi đạt đến trạng thái dẻo thích hợp. Sau đó, nó được đưa qua một loạt các máy cán có rãnh cụ thể. Trong quá trình cán, phôi thép dần dần bị biến dạng và cuối cùng có hình dạng thép lục giác.
    • Vẽ lạnh: Kéo nguội thường được sử dụng để sản xuất thép lục giác với độ chính xác cao hơn và chất lượng bề mặt tốt hơn. Dựa trên thép lục giác cán nóng, nó được xử lý thêm bằng cách kéo nó qua khuôn có khẩu độ nhỏ hơn ở nhiệt độ phòng. Quá trình này có thể cải thiện độ chính xác về kích thước và độ mịn bề mặt của thép lục giác và tăng cường các tính chất cơ học của nó.

    Ứng dụng

     

    • Ngành xây dựng: Trong các dự án xây dựng, thép lục giác thường được sử dụng trong việc xây dựng các kết cấu thép, chẳng hạn như các thành phần của một số mái nhà và cầu. Hình dạng độc đáo của nó cho phép kết nối và ổn định tốt hơn, và có thể chịu được một số lực kéo và lực nén.
    • Sản xuất cơ khí: Được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các bộ phận cơ khí như ốc vít, đai ốc và các loại trục. Hình lục giác thuận tiện cho việc lắp đặt và cố định, có thể cung cấp khả năng truyền mô-men xoắn tốt và độ tin cậy của kết nối.
    • Ngành công nghiệp ô tô: Trong quá trình sản xuất ô tô, thép lục giác được sử dụng trong một số thành phần chính, chẳng hạn như trục động cơ và bộ phận truyền động. Nó có thể đáp ứng các yêu cầu về độ bền và độ chính xác cao của các bộ phận ô tô và đảm bảo hoạt động bình thường của xe.
    • Các lĩnh vực khác:Nó cũng được sử dụng trong một số ngành công nghiệp khác, chẳng hạn như sản xuất các bộ phận máy móc nông nghiệp, sản xuất ốc vít đường ray xe lửa và xây dựng các công trình tháp thông tin liên lạc.

    Thuận lợi

     

    • Độ bền và độ ổn định cao:Do cấu trúc lục giác đều đặn, thép lục giác có tính chất cơ học tuyệt vời, có độ bền cao và độ ổn định tốt theo mọi hướng. Nó có thể chịu được lực và áp suất bên ngoài lớn hơn so với các loại thép định hình khác.
    • Khả năng xử lý tốt:Thép lục giác dễ gia công và có thể cắt, hàn, khoan, tạo ren theo các nhu cầu khác nhau, giúp thuận tiện cho việc ứng dụng trong nhiều lĩnh vực.
    • Tiết kiệm không gian: Hình lục giác có thể sử dụng không gian hiệu quả hơn. Trong một số trường hợp không gian hạn chế, sử dụng thép lục giác có thể giảm không gian chiếm dụng và cải thiện tỷ lệ sử dụng không gian.

    Vật liệu phổ biến cho thép lục giác chủ yếu bao gồm thép cacbon, thép hợp kim và thép không gỉ. Sau đây là các loại cụ thể:

    Thép Cacbon


    • SAE 1045: Chứa khoảng 0,42% - 0,50% cacbon. Có độ bền trung bình và khả năng gia công tốt, thích hợp để sản xuất các bộ phận và linh kiện cơ khí nói chung không yêu cầu độ bền đặc biệt cao.
    • SAE 1070: Thuộc loại thép cacbon cao trong chuỗi SAE, chứa 0,65% - 0,75% cacbon. Có độ bền và độ cứng cao, có thể tôi và ram để cải thiện khả năng chống mài mòn và chống mỏi, thường được sử dụng trong các bộ phận đòi hỏi độ bền và chống mài mòn cao.
    • 65 triệu:Trong các loại thép của Trung Quốc, đây là loại thép mangan có hàm lượng cacbon cao với hàm lượng cacbon từ 0,62% - 0,70% và hàm lượng mangan từ 0,90% - 1,20%. Thép này có độ đàn hồi và độ dẻo dai tốt, thích hợp để làm lò xo và các thành phần đàn hồi khác.

    Thép hợp kim


    • 40Cr: Đây là một trong những loại thép kết cấu hợp kim được sử dụng rộng rãi nhất, chứa khoảng 0,37% - 0,44% cacbon và khoảng 0,80% - 1,10% crom. Nó có độ bền cao, độ dẻo dai và khả năng chống mài mòn tốt, và thường được sử dụng trong sản xuất các bộ phận quan trọng trong ô tô và máy móc, chẳng hạn như trục, bánh răng và bu lông.
    • 42CrMo: Thép hợp kim này chứa 0,38% - 0,45% cacbon, 0,90% - 1,20% crom và 0,15% - 0,25% molypden. Nó có độ bền cao hơn và khả năng tôi tốt hơn 40Cr, thích hợp để chế tạo các bộ phận lớn và các bộ phận có độ bền cao đòi hỏi độ tin cậy cao.
    • 35CrMo: Với hàm lượng cacbon từ 0,32% - 0,40%, chứa các nguyên tố crom và molypden. Có tính chất cơ học toàn diện tốt, độ bền nhiệt độ cao và khả năng chống biến dạng, thường được sử dụng trong sản xuất các bộ phận làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao và áp suất cao.

    Thép không gỉ


    • 304: Là loại thép không gỉ austenit thông dụng, chứa 18% crom và 8% niken. Có khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt và tính chất cơ học tốt. Được sử dụng rộng rãi trong chế biến thực phẩm, thiết bị y tế, trang trí kiến ​​trúc và các lĩnh vực khác.
    • 316: Trên cơ sở thép không gỉ 304, 316 bổ sung thêm nguyên tố molypden, giúp cải thiện khả năng chống ăn mòn, đặc biệt là trong môi trường khắc nghiệt như nước biển. Thường được sử dụng trong thiết bị hóa học, kỹ thuật hàng hải và các lĩnh vực khác có yêu cầu chống ăn mòn cao.
    • 2205: Là thép không gỉ duplex kết hợp giữa cấu trúc austenite và ferrite. Có độ bền cao, khả năng chống ăn mòn tốt và khả năng chống nứt do ăn mòn ứng suất, thích hợp cho các ứng dụng trong một số môi trường ăn mòn khắc nghiệt như ngành dầu khí và nhà máy khử muối.